Các trường này xét tuyển chủ yếu dựa trên kết quả học tập THCS (xét học bạ). Thời gian đăng ký, xét tuyển, nhập học do các trường tự quy định.
Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các trường không tạo trang tuyển sinh riêng hoặc sử dụng nguồn ngoài cơ sở dữ liệu của ngành. Các trường phải công bố thông tin trên trang tuyển sinh lớp 10 của thành phố, gồm: giới thiệu về trường, địa chỉ, chỉ tiêu tuyển sinh, ngoại ngữ, cơ sở vật chất...
Chỉ tiêu lớp 10 của 89 trường tư thục của TP HCM năm 2025:
TT Trường Chỉ tiêu năm học 2025-2026 1 TH-THCS-THPT Việt Úc 475 2 THCS-THPT Hồng Hà 1.000 3 THCS-THPT Đăng Khoa 225 4 TH-THCS-THPT Văn Lang 60 5 THCS-THPT Nam Việt 960 6 TH-THCS-THPT Tây Úc 180 7 TH- THCS-THPT Hòa Bình 310 9 TH-THCS-THPT Quốc tế Canada 150 10 THCS-THPT Trí Tuệ Việt 280 11 THCS-THPT Hoa Sen 945 12 TH- THCS-THPT Việt Mỹ 60 13 THCS-THPT Thái Bình 120 14 THCS-THPT Bắc Sơn 80 15 THCS-THPT Hồng Đức 455 16 TH-THCS-THPT Vạn Hạnh 390 17 TH-THCS-THPT Ngô Thời Nhiệm 1.080 18 THCS-THPT Tuệ Đức 240 19 THCS- THPT Trần Cao Vân 2.408 20 THPT Quốc Trí 300 21 THCS-THPT Phùng Hưng 240 22 THPT Đông Dương 120 23 THPT Trần Quốc Tuấn 180 24 TH-THCS-THPT Chu Văn An 310 25 THPT Việt Âu 600 26 THPT Đào Duy Từ 210 27 TH-THCS-THPT Tre Việt 650 28 THPT Bách Việt 250 29 THPT Thủ Khoa Huân 280 30 TH-THCS-THPT Mùa Xuân 72 31 THCS-THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 350 32 TH-THCS-THPT Quốc Tế 48 33 TH, THCS và THPT Thanh Bình 600 34 THCS-THPT Nhân Văn 160 35 TH-THCS-THPT Trương Vĩnh Ký 950 36 THCS-THPT Phan Châu Trinh 600 37 TH, THCS và THPT Hoàng Gia 225 38 TH-THCS-THPT Albert Einstein 100 39 TH-THCS-THPT Quốc tế Á Châu 607 41 Song ngữ Quốc tế Horizon 24 43 TH-THCS-THPT Thái Bình Dương 16 45 TH-THCS-THPT Emasi Nam Long 57 46 TH-THCS-THPT Mỹ Việt 180 47 TH-THCS-THPT Emasi Vạn Phúc 120 50 THCS-THPT Duy Tân 200 51 TH-THCS-THPT Vinschool 840 52 TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông 810 53 THPT Sài Gòn 300 54 PTDL Hermann Gmeiner 180 55 THCS-THPT Nguyễn Khuyến 540 56 THCS-THPT Việt Thanh 120 57 THCS-THPT Trí Đức 800 58 THCS-THPT Phạm Ngũ Lão 360 59 THPT Chiến Thắng 315 60 THCS-THPT Đức Trí 595 61 THCS-THPT Đinh Thiện Lý 288 62 THCS-THPT Sao Việt 200 63 TH-THCS-THPT Nam Mỹ 100 64 THCS-THPT Lạc Hồng 800 65 THCS-THPT Quang Trung Nguyễn Huệ 250 68 TH-THCS-THPT Tân Phú 400 69 THCS-THPT Bác Ái 120 70 THPT Minh Đức 350 71 THPT Thành Nhân 570 72 THCS-THPT Hoa Lư 300 73 THCS-THPT Đào Duy Anh 150 74 THCS-THPT Đinh Tiên Hoàng 140 75 TH-THCS-THPT Việt Anh 200 77 THCS-THPT Ngôi Sao 200 79 THCS và THPT Hai Bà Trưng 200 80 THPT Việt Mỹ Anh 100 81 THPT Phú Lâm 630 82 THPT Vĩnh Viễn 280 83 THPT Lý Thái Tổ 350 84 THPT An Dương Vương 300 85 THPT Trần Nhân Tông 360 86 THPT Thăng Long 200 87 TH-THCS-THPT Nam Úc 240 88 THPT Việt Nhật 150 89 THPT Hưng Đạo 150Hôm 11/4, Sở đã công bố 70.000 chỉ tiêu lớp 10 công lập. Số này tương đương 79% học sinh tốt nghiệp THCS, tăng 14% so với năm ngoái.
Chỉ tiêu lớp 10 của 115 trường THPT công lập ở TP HCM
Từ ngày 2-10/5, học sinh THCS bắt đầu đăng ký nguyện vọng lớp 10 trên hệ thống tuyển sinh của thành phố. Sở Giáo dục và Đào tạo dự kiến công bố số nguyện vọng ở từng trường hôm 14/5. Ngay sau đó, các em được điều chỉnh nếu muốn, đến 17h ngày 19/5.
Thí sinh được chọn tối đa 8 nguyện vọng, trong đó có 3 nguyện vọng đại trà, 3 nguyện vọng tích hợp và 2 chuyên.
Kỳ thi vào lớp 10 công lập của TP HCM năm nay được tổ chức vào ngày 6-7/6. Thí sinh làm ba bài thi Toán, Văn (120 phút), Ngoại ngữ (90 phút). Nếu đăng ký vào trường chuyên, các em làm thêm bài thi môn chuyên (150 phút).
Điểm xét tuyển vào các lớp đại trà là tổng điểm ba môn cộng điểm khuyến khích, ưu tiên (nếu có). Với các lớp chuyên, công thức là tổng điểm ba môn nói trên theo hệ số 1, cộng điểm bài thi môn chuyên hệ số 2.
Riêng trung tâm giáo dục thường xuyên, THCS-THPT Thạnh An của huyện Cần Giờ, xét tuyển bằng học bạ.
Thí sinh dự thi lớp 10 tại THPT Trưng Vương, quận 1, tháng 6/2024. Ảnh: Quỳnh Trần
Lệ Nguyễn